Cách tính mệnh theo năm, tuổi chính xác nhất

Nếu bạn muốn biết mình thuộc cung mệnh gì hay tuổi của mình thuộc ngũ hành nào thì hãy xem ngay bài viết cách tính mệnh theo năm sinh, tuổi của Sumicare.vn sẽ được giải đáp chi tiết nhất trong bài viết dưới đây

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh còn được gọi là bản mệnh có thể dự đoán được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Và trong phong thủy, các thầy cũng thường dựa vào cung mệnh để xác định những yếu tố mang đến may mắn, vận hạn, rủi ro cho từng người.

Theo quy tắc phong thủy thì hành của cung mệnh gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh trong ngũ hành lại có những quan hệ tương sinh, tương khắc với nhau và bao gồm nhiều thể. Cụ thể:

Hành Kim:

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Hành Thủy:

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn)

Hành Mộc:

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Hành Hỏa:

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Hành Thổ:

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

cach-tinh-menh-theo-nam-sinh

Tham khảo thêm: Xem tướng tai đàn ông, phụ nữ dự đoán tương lai từ A- Z

Cách tính mệnh theo năm sinh chi tiết nhất

  • Bước 1: Xác định năm sinh Âm Lịch
  • Bước 2: Cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
  • Bước 3: Lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ

Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh

1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn

Lưu ý: Mặc dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau.Vì vậy, để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh thì bạn cần dựa vào yếu tố giới tính.

Ví dụ: Một người sinh năm 1992 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:

Cách tính: 1 + 9 + 9 + 2 = 21:9 = 2, dư 3

  • Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam thì được cung Cấn
  • Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ thì được cung Đoài

Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:

Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.

  • Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn.
  • Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.

Cách tính cung mệnh ngũ hành theo năm sinh

  • Bước 1: Tính Can Chi theo năm sinh dương lịch.
  • Bước 2: Tính số Can Chi Tuổi theo Can Chi Mệnh sau đó lấy số tương ứng Can + Chi.
  • Bước 3: Lấy 2 số theo can và chi mới tìm được, cộng lại với nhau, nếu số này lớn hơn 5 thì lấy số đó trừ đi 5.

Bảng quy ước số thứ tự cho can chi mệnh

Thiên can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý
Số tương ứng 1 2 3 4 5
Địa chi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi Dần, Mão, Thân, Dậu Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi
Số tương ứng 0 1 2
Mệnh Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc
Số tương ứng 0 1 2 4 5

Ví dụ: Tính mệnh cho người sinh năm 1997

Bước 1: Người sinh năm 97 sẽ có can chi là Đinh Sửu

Bước 2: Đinh Sửu sẽ có số can chi mệnh tương ứng là: 2 và 0 (Đinh – 2, Sửu – 0)

Bước 3: Lấy 2 + 0 = 2, 2 tương ứng với mệnh Hỏa

Cách tính Can chi theo năm sinh.

Để tính can chi bạn lấy 2 số cuối của năm sinh dương lịch đem số này chia cho 12, lấy số dư còn lại tra vào bảng quy ước can chi

Thiên Can Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Dậu Sửu
Địa Chi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Số tương ứng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Ví dụ: Tính can chi của những người sinh năm 1992

Thiên can: số 2 tương ứng với Nhâm

Địa chi: Lấy 92 : 12 = 7 (dư 8), số 8 tương ứng với Thân

Bảng tra cứu cung mệnh theo tuổi

Năm  Năm âm lịch Ngũ hành Giải Nghĩa Cung Nam Cung Nữ
1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Ly Hoả Càn Ly
1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Cấn Thổ
1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khôn Thổ Ly Hoả
1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Ly Hỏa Đoài Kim
1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hỏa
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Khảm Thủy
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly Hỏa Càn Kim
1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khảm Thủy Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Càn Kim Ly Hỏa
1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Khảm Thủy
1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu THìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khảm Thủy Khôn Thổ
1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Ly Hỏa Càn Kim
1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Càn Kim Ly Hỏa
1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khảm Thuỷ Khôn Thổ
2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Ly Hoả Càn Kim

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp các bạn biết cách tính mệnh theo năm rồi nhé. Tuy nhiên, những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo thôi nhé.

Related Posts

not-ruoi-o-ma

Giải mã 7 vị trí nốt ruồi ở má nam và nữ giới là điềm gì? Tốt hay xấu?

Trong nhân tướng học, nốt ruồi trên má ẩn chứa ý nghĩa khác nhau về vận mệnh, tình duyên, sự nghiệp của người sở hữu. Bài viết…

not-ruoi-o-thai-duong

Giải mã 5 vị trí nốt ruồi ở thái dương nam và nữ giới là điềm gì? Tốt hay xấu?

Bạn có biết nốt ruồi ở thái dương có thể luận giải ra hậu vận tương lai. Theo nhân tướng học, tùy vào vị trí, màu sắc, kích…

not-ruoi-xuong-quai-xanh

Giải mã 6 vị trí nốt ruồi trên xương quai xanh nam và nữ giới là điềm gì? Tốt hay xấu?

Theo nhân tướng học, nốt ruồi ở xương quai xanh của nam giới và nữ giới đều có ý nghĩa khác nhau về vận mệnh tương lai cuộc…

not-ruoi-o-moi

Giải mã 7 vị trí nốt ruồi trên môi nam và nữ giới là điềm gì? Tốt hay xấu?

Nhiều người cho rằng nốt ruồi trên môi thường là người khéo miệng mang tới may mắn cho chủ nhân. Tuy nhiên cũng có những trường hợp…

not-ruoi-o-nach

Giải mã 7 vị trí nốt ruồi ở nách nam và nữ giới là điềm gì? Tốt hay xấu?

Bạn có nốt ruồi ở nách phải, trái? nếu đúng như vậy thì chắc chắn bạn đang muốn biết nốt ruồi ở nách có ý nghĩa gì?…

not-ruoi-co-tay

Giải mã 7 vị trí nốt ruồi ở cổ tay nam và nữ giới là điềm gì? Tốt hay xấu?

Có rất nhiều người quan niệm rằng nốt rồi trên bàn tay thường có vận số không tốt thể hiện sự vất vả trong cuộc sống cũng…